Cây chè xanh |
Cây chè xanh có tên khoa học là: Camellia sinensis
Thuộc họ: Chè (danh pháp khoa học: Theaceae)
Tính vị: Tính hàn, có vị chát, ngọt, đắng, hơi chua, không độc.
Quy kinh: Quy vào kinh Can và Tâm.
Đặc điểm
Cây chè xanh là loài thực vật thân nhỡ, cao từ 5 – 6m, một số cây có thể phát triển đến 10m. Cây mọc thành bụi, phân nhánh nhiều, thân và cành có màu nâu, một số cành non có màu xanh lục.
Lá mọc so le, phiến lá hình trứng, mặt lá nhẵn, mép nguyên hoặc có răng cưa nhẹ.
Hoa mọc ở kẽ lá, cánh hoa màu trắng, nhị vàng và có mùi thơm thanh mát.
Quả nang, có 3 ngăn.
Phân bố
Cây chè xanh được phân bố nhiều ở các quốc gia Châu Á như: Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên và Nhật Bản.
Ở nước ta, cây chè xanh được trồng nhiều ở các tỉnh: Tuyên Quang, Hà Giang, Thái Nguyên, Lâm Đồng...
Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản
Bộ phận dùng: Lá, ngọn của cây chè xanh được dùng để làm thức uống và dùng trong một số bài thuốc chữa bệnh.
Thu hái - chế biến: Lá và ngọn chè non được thu hái, rửa sạch hoặc đem sao khô rồi đem sắc uống.
Ngoài ra, chè xanh còn được bào chế bằng cách đem sắc với cam thảo và nước trong 30 phút. Sau đó lọc nước, giữ bã và thêm 1 ít nước vào đun trong 30 phút, tiếp tục lọc lấy nước và hòa hai thứ nước lại. Đem nước đun với lửa nhỏ cho đến khi còn khoảng 100ml, thêm natri benzoate 0.3g/ nipagin 0.03g vào để bảo quản. Mỗi lần dùng 5 – 10ml, ngày dùng 4 lần.
Bảo quản: Nơi khô ráo và thoáng mát.
Công dụng của cây chè xanh
Theo Y học cổ truyền: Cây chè xanh có công dụng lợi tiểu, định thần, thanh nhiệt, giải khát, tiêu cơm, làm mát cơ thể; hỗ trợ điều trị: tâm trí rối loạn, người nóng, tả lỵ, mụn nhọt, chóng mặt, ăn không tiêu...
Theo Y học hiện đại: Chè xanh giúp cầm tiêu chảy, giảm nguy cơ ung thư, chống lão hóa, ngăn ngừa bệnh tim mạch, bảo vệ gan, kiểm soát huyết áp,...
Chè xanh giúp cầm tiêu chảy, giảm nguy cơ ung thư, chống lão hóa,... |
Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây chè xanh
Hỗ trợ điều trị đầy bụng và ăn không tiêu
Dùng: Đường đỏ, bột sơn trà (sao) và lá chè tươi mỗi vị 10g.
Đem các nguyên liệu hãm với nước sôi trong vòng 10 phút và dùng uống khi nước còn ấm. Thực hiện liên tục trong 3 – 5 ngày.
Chữa vết bỏng nhẹ
Dùn: Một nắm lá chè tươi.
Đem rửa sạch lá, sắc đặc, để nguội và dùng để ngâm vết bỏng trong 10 – 15 phút. Thực hiện 2 – 3 lần/ ngày để giúp liền da non và làm dịu tình trạng đau nhức.
Chữa da bị nứt nẻ
Dùng: Một ít búp hoặc lá chè xanh tươi.
Nhai nát và đắp lên vùng da nứt nẻ, sau đó dùng vải băng lại và rửa sạch vào sáng hôm sau.
Giảm triệu chứng cảm sốt, đau họng, ho có đờm vàng
Dùng: 1g muối ăn và 3g lá chè.
Hãm với nước sôi, dùng 4 – 6 lần/ ngày.
Giảm triệu chứng cảm sốt, đau họng, ho có đờm vàng |
Hỗ trợ điều trị cảm sốt kèm ho có đờm trắng
Dùng: 1 lát gừng tươi và 3g lá chè.
Đem hãm với nước sôi, uống khi nước còn ấm.
Chữa nước ăn chân
Dùng: 60g phèn chua và 400g lá chè xanh già.
Sắc đặc, rửa sạch chân và thoa nước sắc lên vùng da bị lở ngứa. Thực hiện 2 – 3 lần/ ngày cho đến khi khỏi hoàn toàn.
Chữa nhiệt miệng
Dùng: Lá chè tươi một lượng vừa đủ.
Đun lấy nước súc miệng thường xuyên.
Hỗ trợ điều trị chứng viêm nhiễm vùng kín ở nữ giới
Dùng: Một nắm lá chè xanh tươi.
Đun lấy nước và dùng vệ sinh vùng kín hằng ngày.
Một số lưu ý khi dùng cây chè xanh
Tránh dùng chè xanh lúc đói bụng vì hàm lượng caffeine lớn trong chè có thể gây chóng mặt, cồn cào, hoa mắt...
Tránh dùng nước cây chè xanh ngay sau khi ăn vì chất tannin có thể làm giảm khả năng hấp thu sắt và chất dinh dưỡng trong thực phẩm.
Hoạt chất tannin trong cây chè xanh có tác dụng cầm tiêu chảy, vì vậy người bị táo bón nên hạn chế sử dụng.
Caffeine trong lá chè xanh có tác dụng hưng phấn thần kinh trung ương nhằm tăng mức độ tập trung và hoạt động của não bộ. Do đó nếu uống vào buổi tối có thể gây khó ngủ và mất ngủ.
Người bị thiếu máu, phụ nữ mang thai và người bị mất ngủ kinh niên không nên sử dụng.
* Những thông tin trong bài viết chỉ có tính chất tham khảo. Khi muốn sử dụng chè xanh để chữa bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa.
Theo Thương hiệu & Sản phẩm