Cảnh báo: Sản phẩm viên xương khớp Mộc Y Lâm sử dụng giấy tờ giả mạo lừa dối người tiêu dùng

Cục An toàn thực phẩm mới đây đã chính thức lên tiếng xác nhận Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm viên xương khớp Mộc Y Lâm là giả mạọ.

Tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm sản phẩm Thuốc đông y gia truyền viên xương khớp Mộc Y Lâm là giấy tờ giả

Theo thông tin công bố từ Cục An toàn thực phẩm, qua công tác hậu kiểm, Cục An toàn thực phẩm phát hiện Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm số 4288/2020/ĐKSP ngày 15/05/2022 là giả mạo.

Cục An toàn thực phẩm cảnh báo Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm sản phẩm Thuốc đông y gia truyền viên xương khớp Mộc Y Lâm giả mạo.

moc-y-lam-1661504008739414481821
Cục An toàn thực phẩm khẳng định Cục không cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm cho sản phẩm Thuốc đông y gia truyền viên xương khớp Mộc Y Lâm của Hộ kinh doanh nhà thuốc gia truyền Phạm Anh Đào (địa chỉ: Phòng 202, số nhà 10, ngõ 72 Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội).

Để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe và kinh tế, Cục An toàn thực phẩm đề nghị người tiêu dùng không mua và sử dụng sản phẩm căn cứ theo Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm nêu trên.

Quy định của pháp luật Việt Nam về việc đăng ký bản công bố sản phẩm

Được biết, theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt phải đăng ký bản công bố sản phẩm.

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm được quy định tại Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

- Đối với sản phẩm nhập khẩu:

+ Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp (hợp pháp hóa lãnh sự);

+ Bản chính hoặc bản sao Chứng thực phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành;

+ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố;

+ Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

- Đối với sản phẩm sản xuất trong nước

+ Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

+ Bản chính hoặc bản sao Chứng thực phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành;

+ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố;

+ Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định;

+ Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

Doanh nghiệp hoặc các nhân kinh doanh sản phẩm có thể nộp hồ sơ thông qua hệ thông dịch vụ công trực tuyến, nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo sự phân công chức năng như sau:

- Bộ Y tế: thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;

- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định: thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;

Lưu ý:

- Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm (Khoản 3 Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP)

- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó (điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP).

- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn (điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP).

Theo Sở hữu trí tuệ & Sáng tạo