Được biết, sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe Trà túi lọc Sâm Ngọc Linh, Lô SX: 010822; NSX: 030822; HSD: 24 tháng kể từ ngày sản xuất của Công ty CP Thương mại - Dược - Sâm Ngọc Linh Quảng Nam, địa chỉ: Số 222 Huỳnh Thúc Kháng, phường An Xuân, Thành Phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam (là tổ chức đăng ký bản công bố sản phẩm), sản phẩm được sản xuất: Cơ sở sản xuất, dịch vụ giải khát - Công ty CP Thương mại - Dược - Sâm Ngọc Linh Quảng Nam tại Trường Xuân, địa chỉ: Cụm CN - TTCN Trường Xuân, phường Trường Xuân, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam là sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm đang được thu hồi theo Quyết định số 542/QĐ-ATTP của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm.
Cũng tại Thông báo 1278/TB-BQLATTP, BQL ATTP Đà Nẵng đề nghị Phòng Y tế các quận, huyện phổ biến thông tin về sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe nêu trên đến các nhà thuốc, quầy thuốc, các cơ sở kinh doanh và người sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên địa bàn để biết và không kinh doanh, sử dụng.
Thu hồi sản phẩm Trà túi lọc Sâm Ngọc Linh do không đảm bảo chất lượng
Trường hợp phát hiện sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe nêu trên còn bảo quản trong kho hàng, bày bán, lưu hành trên thị trường thì đề nghị không được kinh doanh, sử dụng, yêu cầu Công ty thu hồi ngay và báo cáo về Ban Quản lý An toàn thực phẩm để phối hợp thực hiện theo quy định của pháp luật.
BQL ATTP TP Đà Nẵng giao Phòng Công tác Thanh tra chủ trì cùng các Đội Quản lý ATTP số 1, 2 phối hợp kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện nội dung Thông báo 1278/TB-BQLATTP và xử lý những đơn vị vi phạm theo quy định hiện hành.
Liên quan đến chất lượng trà túi lọc được đảm bảo trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ, các bộ, ban ngành liên quan đã xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia Tiêu chuẩn TCVN 7975:2008 Chè thảo mộc túi lọc. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm chè (trà) thảo mộc được đóng trong túi lọc nhỏ.
Tiêu chuẩn được xây dựng dựa trên các tài liệu viện dẫn khác, bao gồm:
TCVN 4829:2005 (lSO 6579:2002, Cor.1:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch.
TCVN 4884:2005 (lSO 4833:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 oC.
TCVN 4993 (lSO 7954), Vi Sinh vật học - Hướng dẫn chung đếm nấm men và nấm mốc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 oC.
TCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003), Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Các phương pháp khuyến cáo.
TCVN 5609:2007 (lSO 1839:1980), Chè - Lấy mẫu.
TCVN 5611:2007 (lSO 1575:1987), Chè - Xác định tro tổng số.
TCVN 5612:2007 (lSO 1577:1987), Chè - Xác định tro không tan trong axit.
TCVN 6848:2007 (lSO 4832:2006), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005), Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
TCVN 7596:2007 (lSO 16050:2003), Thực phẩm - Xác định Aflatoxin B1, và hàm lượng tổng số Afatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc các loại hạt và các sản phầm của chúng - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
TCVN 7601:2007, Thực phầm - Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat.
TCVN 7604:2007, Thực phẩm - Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) Thực phẩm - Phương pháp xác định nguyên tố vết - Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphit (GFAAS) sau khi phân huỷ áp lực.